Skip to content Skip to left sidebar Skip to right sidebar Skip to footer

Sử dụng hóa đơn, kê khai, nộp thuế

Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).

1. CÁC HÌNH THỨC HÓA ĐƠN

  • ­Hoá đơn điện tử
  • Hóa đơn đặt in
  • Hóa đơn tự tin
  • ­Hoá đơn của cơ quan thuế bán cho doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử.

Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Điều kiện áp dụng:

Là tổ chức kinh tế và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

  • Là tổ chức kinh tế và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
  • Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử.
  • Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hoá đơn điện tử theo quy định.
  • Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
  • Có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn.
  • Có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu.

Hồ sơ đăng ký: Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 32/2011/TT-BTC.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN

Đối tượng áp dụng:

  • Doanh nghiệp thuộc đối tượng được tạo hóa đơn tự in.
  • Doanh nghiệp không thuộc đối tượng phải mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Hồ sơ đăng ký:

  • Đề nghị sử dụng hóa đơn mẫu 3.14 (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
  • Nếu trong vòng 2 ngày làm việc cơ quan thuế không có phản hồi coi như chấp nhận đề nghị sử dụng hóa đơn của doanh  nghiệp.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN TỰ IN

Đối tượng áp dụng:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao
  • Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn.
  • Doanh nghiệp mới thành lập có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn được tự in hóa đơn.

Hồ sơ đăng ký:

  • Đề nghị sử dụng hóa đơn mẫu 3.14 (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
  • Nếu trong vòng 2 ngày làm việc cơ quan thuế không có phản hồi coi như chấp nhận đề nghị sử dụng hóa đơn của doanh  nghiệp.

2. THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN

Trước khi sử dụng hoá đơn, doanh nghiệp cần phải thông báo phát hành hoá đơn. Hồ sơ thông báo phát hành hoá đơn gửi đến cơ quan thuế bao gồm:

  • Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB01/AC Thông tư số 39/2014/TT-BTC hoặc Thông báo phát hành hóa đơn điện tử theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 32/2011/TT-BTC.
  • Hóa đơn mẫu.

Trong thời hạn 2 ngày nếu cơ quan thuế không có phản hồi thì coi như doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn theo thông báo phát hành.

3. MUA HÓA ĐƠN CỦA CƠ QUAN THUẾ

Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.

Hồ sơ đăng ký mua hóa đơn:

Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hoá đơn.

4. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN

  • Doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý
  • Doanh nghiệp chưa thông báo phát hành hóa đơn, chưa mua hóa đơn của cơ quan thuế thì không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
  • Mẫu báo cáo: mẫu BC26/AC

Theo quy định của Luật Quản lý thuế, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai, tính thuế chính xác, trung thực và nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 1 – địa bàn có đầy đủ điều kiện cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin thì các doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử. Các doanh nghiệp sử dụng chương trình phần mềm kê khai thuế HTKK để lập tờ khai thuế, doanh nghiệp có thể tải chương trình này tại website Tổng cục Thuế https://gdt.gov.vn

Từ ngày 10/02/2020, người nộp thuế sử dụng hệ thống eTax tại đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn để thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế điện tử.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp mới thành lập còn gặp khó khăn, nhiều vướng mắc trong quá trình kê khai thuế. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp cần lưu ý đối với một số loại tờ khai như sau:

1. KÊ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

Quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và pháp luật về quản lý thuế

1.1. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí.
  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

1.2. Khai lệ phí môn bài.

  • Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

1.3. Thời hạn khai lệ phí môn bài.

  • Khai lệ phí môn bài trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

1.4. Hồ sơ khai lệ phí môn bài 

  • Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài ban hành kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP (tải file)

1.5. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

2. KÊ KHAI THUẾ GTGT

2.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng

  • Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.
  • Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.

2.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thời hạn kê khai, nộp thuế:

  • Căn cứ vào phương pháp kê khai, nộp thuế GTGT, người nộp thuế lựa chọn Mẫu loại tờ khai phù hợp, cụ thể:
    • Trường hợp Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ sử dụng mẫu tờ khai 01/GTGT (tải file).
    • Trường hợp Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ khai cho dự án đầu tư sử dụng mẫu tờ khai 02/GTGT (tải file).
    • Trường hợp Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT (cơ sở có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý) sử dụng mẫu tờ khai 03/GTGT (tải file).
    • Trường hợp Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp trên doanh thu sử dụng mẫu tờ khai 04/GTGT (tải file).

2.3. Kỳ kê khai thuế GTGT (theo tháng hoặc theo quý)

  • Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.
  • Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo (theo Mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT BTC) tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
  • Thời kỳ khai thuế theo quý: việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm.

3. KÊ KHAI THUẾ TNDN

3.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế

  • Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
  • Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
  • Trường hợp người nộp thuế có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.

3.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, thời hạn kê khai, nộp thuế:

Trường hợp kê khaiMẫu tờ khaiKỳ kê khaiThời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
Chuyển nhượng bất động sản (đối với DN không có chức năng kinh doanh BĐS) (1)Mẫu số 02/TNDNTheo từng lần phát sinhTrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh chuyển nhượng BĐS
Quyết toán thuế TNDN (đối với DN nộp thuế theo kê khai)Mẫu số 03/TNDNNăm/Giải thể– Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
– Quyết toán giải thể: 45 ngày kể từ ngày có Quyết định giải thể
Quyết toán thuế TNDN (đối với DN nộp thuế theo tỷ lệ trên doanh thu) (2)Mẫu số 04/TNDN Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
Thuế TNDN hoạt động chuyển nhượng vốn (đối với tổ chức nước ngoài) (3)Mẫu số 05/TNDNTheo từng lần phát sinhTrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh chuyển nhượng vốn

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động.

(1) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

  • Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì kê khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế). Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế  nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản quyết định.
  • Doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển nhượng bất động sản. Doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản là doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản.
  • Đối với doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý theo quy định. Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản. Kết thúc năm tính thuế, doanh nghiệp làm thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý hoặc theo từng lần phát sinh.

(2) Khai quyết toán thuế TNDN đối với DN khai thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu: Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu số 04/TNDN.

(3) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN).
  • Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
  • Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
  • Bản chụp chứng nhận vốn góp.
  • Chứng từ gốc của các khoản chi phí.

Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.

3.3. Nơi nộp tờ khai:

  • Tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN: Nộp cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính hoặc cơ quan thuế quản lý chi nhánh hạch toán độc lập.
  • Tờ khai mẫu 02/TNDN: Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
  • Tờ khai mẫu 05/TNDN: nộp cho cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.

4. KÊ KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

4.1 Nguyên tắc khai thuế TNCN

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.

4.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, thời hạn kê khai, nộp thuế.

Mẫu tờ khaiTrường hợp áp dụngThời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
Mẫu số 05/KK-TNCNTổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế– Kỳ kê khai tháng: chậm nhất vào ngày 20 tháng sau
– Kỳ kê khai quý: chậm nhất vào ngày 30 tháng đầu tiên quý tiếp theo. (Kể từ 1/7/2020 thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo – Điều 44 Luật Quản lý thuế số 39/2014/QH14)
– Trường hợp trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp tờ khai
Mẫu số 05/QTT-TNCNTổ chức, cá nhân khai quyết toán thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công– Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. (Từ ngày 1/7/2020 thì  Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch – Điều 44 Luật Quản lý thuế số 39/2014/QH14)
– Quyết toán giải thể: 45 ngày kể từ ngày có Quyết định giải thể
Trường hợp trong năm không phát sinh chi trả thu nhập thì không phải nộp tờ khai quyết toán

4.3. Kỳ kê khai thuế thu nhập cá nhân (theo tháng hoặc theo quý)

  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng thì việc khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm. Cụ thể như sau:
    • Khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên.
    • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

4.4. Nơi nộp tờ khai:

Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.

5. KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

5.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Người nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Trường hợp người nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng khi gửi Bảng kê bán hàng cho người nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để theo dõi.
  • Trường hợp người nộp thuế có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.

5.2 Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thời hạn kê khai, nộp thuế:

Trường hợp kê khaiMẫu tờ khaiThời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
Các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu tiêu thụ đặc biệtMẫu số 01/TTĐB– Kỳ kê khai tháng: chậm nhất vào ngày 20 tháng sau
– Theo từng lần phát sinh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước)

5.3 Khai thuế tiêu thụ đặc biệt để xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo phương pháp khoán

Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

6. KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

6.1 Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

  • Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
  • Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.

6.2 Hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài, thời hạn kê khai, nộp thuế:

Mẫu tờ khaiTrường hợp áp dụngThời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
Mẫu số 01/NTNNTờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài– Kỳ kê khai tháng: chậm nhất vào ngày 20 tháng sau (Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài)
– Theo từng lần phát sinh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài
Mẫu số 02/NTNNTờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoàiTrong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu

6.3. Nơi nộp: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.


1. TÀI KHOẢN NỘP THUẾ

STTTên Cơ quan thuếTài khoản thuMở tại Kho bạc nhà nước (KBNN)
1Văn Phòng Cục thuế7111.1056137KBNN TP.HCM
2Chi cục Thuế Quận 17111.1056285KBNN Quận 1
3Chi cục Thuế Quận 27111.1056286 KBNN Quận 2
4Chi cục Thuế Quận 37111.1056283 KBNN Quận 3
5Chi cục Thuế Quận 47111.1056284 KBNN Quận 4
6Chi cục Thuế Quận 57111.1056289 KBNN Quận 5
7Chi cục Thuế Quận 67111.1056290 KBNN Quận 6
8Chi cục Thuế Quận 77111.1056287 KBNN Quận 7
9Chi cục Thuế Quận 87111.1056288 KBNN Quận 8
10Chi cục Thuế Quận 97111.1056439 KBNN Quận 9
11Chi cục Thuế Quận 107111.1056440 KBNN Quận 10
12Chi cục Thuế Quận 117111.1056437 KBNN Quận 11
13Chi cục Thuế Quận 127111.1056438 KBNN Quận 12
14Chi cục Thuế Tân Bình7111.1056444 KBNN Quận Tân Bình
15Chi cục Thuế Tân Phú7111.1059604 KBNN Quận Tân Phú
16Chi cục Thuế Thủ Đức7111.1054219 KBNN Quận Thủ Đức
17Chi cục Thuế Bình Chánh7111.1054218 KBNN Huyện Bình Chánh
18Chi cục Thuế Bình Tân7111.1061346 KBNN Quận Bình Tân
19Chi cục Thuế Bình Thạnh7111.1056441 KBNN Quận Bình Thạnh
20Chi cục Thuế Cần Giờ7111.1054224 KBNN Huyện Cần Giờ
21Chi cục Thuế Củ Chi7111.1054220 KBNN Huyện Củ Chi
22Chi cục Thuế Gò Vấp7111.1056443 KBNN Quận Gò Vấp
23Chi cục Thuế Hóc Môn7111.1056445 KBNN Huyện Hóc Môn
24Chi cục Thuế Nhà Bè7111.1054223 KBNN Huyện Nhà Bè
25Chi cục Thuế Phú Nhuận7111.1056442 KBNN Quận Phú Nhuận

2. MỤC LỤC NGÂN SÁCH

3. MẪU GIẤY NỘP TIỀN THUẾ, MẪU ĐIỀU CHỈNH

(Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016)

  • Mẫu giấy nộp tiền vào NSNN: C1-02/NS
  • Mẫu điều chỉnh: C1-11/NS (áp dụng khi doanh nghiệp có sai sót khi sau khi đã nộp tiền thuế)

4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ

Điều kiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:

  • Đã được cấp mã số thuế
  • Có chứng thư số
  • Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet; có địa chỉ thư điện tử;

Cơ quan thuế đã triển khai các giao dịch điện tử sau đây:

  • Khai thuế điện tử
  • Nộp thuế điện tử
  • Hoàn thuế điện tử

4.1 Khai thuế điện tử

Đây là hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan thuế văn minh, hiện đại, được pháp luật về thuế quy định. Trong đó, chữ ký số có thể hiểu như con dấu điện tử của người phát hành văn bản, tài liệu trong giao dịch điện tử. Ngoài việc sử dụng cho kê khai thuế qua mạng, chữ ký số có thể được sử dụng trong giao dịch điện tử khác như hải quan điện tử, giao dịch với ngân hàng, chứng khoán…, đảm bảo về tính an ninh và được thừa nhận về pháp lý tương đương với con dấu và chữ ký doanh nghiệp.

Vui lòng truy cập trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ để biết thêm thông tin chi tiết

4.2 Nộp thuế điện tử

Thay vì tổ chức và doanh nghiệp phải đến trực tiếp ngân hàng hay Kho bạc để nộp tiền thuế thì nay với dịch vụ nộp thuế điện tử người nộp thuế có thể truy cập vào cổng thông tin https://thuedientu.gdt.gov.vn/ để nộp thuế mọi lúc, mọi nơi. Dịch vụ nộp thuế điện tử ngoài tính năng nộp thuế thì tổ chức, doanh nghiệp còn có thể lập và gửi giấy nộp tiền có hỗ trợ cung cấp thông tin số thuế phải nộp; Tra cứu chứng từ/thông báo; Cập nhật thông tin người nộp thuế.

Vui lòng truy cập trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ để biết thêm thông tin chi tiết

4.3 Hoàn thuế điện tử

Dịch vụ hoàn thuế điện tử là một dịch vụ công điện tử của ngành Thuế nhằm cung cấp dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng bằng phương thức điện tử.

Vui lòng truy cập trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ để biết thêm thông tin chi tiết